Châu Mĩ Danh sách một số họ phổ biến

Argentina

Argentina có rất nhiều dân định cư đến từ các nước châu Âu nhưng chịu ảnh hưởng văn hóa Tây Ban Nha. Điều này hiện rõ với các họ phổ biến nhất sau đây:

Brazil

Khi người Bồ Đào Nha đến đô hộ Brazil họ mang theo nhiều nô lệ gốc châu Phi. Vì các nô lệ thường bị xem như một vật sở hữu, họ và con cái họ thường mang họ theo tên người chủ. Do đó có rất nhiều tên tại Brasil có gốc Bồ Đào Nha.

Khi một người không có tên, hay không biết tên, hay tên không kiểm tra được hay không phát âm được theo tiếng Bồ Đào Nha (mọi điều này đều có thể xảy ra cho các nô lệ đến từ châu Phi hay cho các người dân bản xứ) thì họ được cho 1. họ de Costa (trong tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là "đến từ bờ biển") nếu họ sống gần bờ biển, 2. họ de Silva ("đến từ rừng") nếu họ sống gần rừng, 3. họ dos Santos ("của các thánh") nếu họ là các trẻ mồ côi đã từng lớn lên trong các viện hướng dẫn bởi các nhà thờ. Điều này giải thích tại sao 3 họ này rất phổ biến tại Brasil.

Hoa Kỳ

Theo tài liệu thống kê của Chính phủ Hoa Kỳ thì các họ phổ biến tại đó là:

  1. Smith (1,006%)
  2. Johnson (0,810%)
  3. Williams (0,699%)
  4. Jones (0,621%)
  5. Brown (0,621%)
  6. Davis (0,580%)
  7. Miller (0,424%)
  8. Wilson (0,339%)
  9. Moore (0,312%)
  10. Taylor (0,311%)
  11. Anderson (0,311%)
  12. Thomas (0,311%)
  13. Jackson (0,310%)
  14. White (0,279%)
  15. Harris (0,275%)
  16. Martin (0,273%)
  17. Thompson (0,269%)
  18. Garcia (0,254%)
  19. Martinez (0,234%)
  20. Robinson (0,233%)

Cũng như Đan Mạch, hậu tố son có nghĩa là con trai, như Johnson: John's son - con trai của John, Jackson: Jack's son - con trai của Jack,...

Nuevo León, Mexico

Theo tài liệu của Miriam Garcia (Para regios...los Martínez) đăng trên tạp chí El Norte vào ngày 18 tháng 3 năm 2003, thì các họ phổ biến tại vùng Nuevo León, México là:

  1. Martínez (8,50%)
  2. Rodríguez (8,14%)
  3. García (7,14%)
  4. González (7,09%)
  5. Hernández (7,06%)

Québec, Canada

Theo tài liệu Quelques Statistiques sur les Noms de Famille của Institut de la statistique du Québec (Viện thống kê Québec) và tài liệu Les 6 000 premiers noms de famille par ordre alphabétique, Québec của Chính phủ Canada, các họ phổ biến tại tỉnh bang Québec của Canada là:

  1. Tremblay (1,13%)
  2. Gagnon (0,82%)
  3. Roy (0,77%)
  4. Côté (0,74%)
  5. Bouchard (0,56%)
  6. Gauthier (0,55%)
  7. Morin (0,51%)
  8. Lavoie (0,49%)
  9. Fortin (0,47%)
  10. Gagné (0,47%)
  11. Pelletier (0,45%)
  12. Bélanger (0,44%)
  13. Bergeron (0,41%)
  14. Lévesque (0,41%)
  15. Simard (0,38%)
  16. Girard (0,37%)
  17. Leblanc (0,37%)
  18. Boucher (0,35%)
  19. Ouellet (0,34%)
  20. Caron (0,32%)
  21. Beaulieu (0,31%)
  22. Poirier (0,31%)
  23. Dubé (0,31%)
  24. Cloutier (0,31%)
  25. Fournier (0,30%)
  26. Lapointe (0,30%)
  27. Lefebvre (0,29%)
  28. Poulin (0,28%)
  29. Nadeau (0,28%)
  30. Martin (0,27%)
  31. St-Pierre (0,27%)
  32. Martel (0,26%)
  33. Grenier (0,26%)
  34. Landry (0,26%)
  35. Lessard (0,26%)
  36. Leclerc (0,25%)
  37. Bédard (0,25%)
  38. Bernier (0,24%)
  39. Couture (0,24%)
  40. Richard (0,23%)
  41. Michaud (0,23%)
  42. Desjardins (0,23%)
  43. Hébert (0,22%)
  44. Blais (0,22%)
  45. Turcotte (0,22%)
  46. Savard (0,22%)
  47. Lachance (0,22%)
  48. Parent (0,22%)
  49. Demers (0,21%)
  50. Gosselin (0,21%)

50 họ trên chiếm gần 18% dân số của Québec.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh sách một số họ phổ biến http://www.stat.gouv.qc.ca/default_an.htm http://www.stat.gouv.qc.ca/donstat/societe/demogra... http://english.people.com.cn/200706/19/eng20070619... http://genealogy.about.com/cs/surname/a/french_sur... http://www.elnorte.com http://www.elnorte.com/monterrey/articulo/309799/ http://www.ociototal.com/recopila2/r_aficiones/ape... http://www.dst.dk/Statistik/Navne/pop/2004.aspx http://www.pitt.edu/~votruba/qsonhist/lastnamesslo... http://www.census.gov/genealogy/names/dist.all.las...